Thuốc Buclapoxime 100Mg Là Gì?
Buclapoxime 100 mg Brawn 1×10 của công ty Brawn Laboratories Ltd, thành phần chính cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil), là thuốc dùng để trị nhiễm khuẩn.
Buclapoxime 100 mg Brawn 1×10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hộp 1 vỉ x 10 viên.
Thành Phần Của Thuốc Buclapoxime 100Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Cefpodoxime
100mg
Công Dụng Của Thuốc Buclapoxime 100Mg
Chỉ định
Thuốc Buclapoxime 100 mg Brawn 1×10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm hầu họng.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phối mãn, viêm phối mắc phải ở cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cô tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc của da.
Dược lực học
Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Thuốc có hoạt tính trên một số chủng sau:
Vi khuẩn gram (+): Streptococcus pneumoniae, S. pyogenes, S. agalactiae, S. mitis, S sanguis và S. salvariuw; Propionibacleriun acnes; Corynebacterium diphtheriae; S. aureus.
Vi khuẩn gram (-): Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sản xuất và không sản xuất ra beta-lactamase), Haemophilus para-iluenzae, Moraxella catarrhalis (Branhamella catarrhalis) và Neisseria gonorrhoea; Escherichia coli; Klebsiella pneumoniae; Klebsiella oxytoca; Proteus mirabilis.
Cefpodoxim proxetil là dạng tiền được chất của cefpodoxim được dùng đường uống. Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.
Dược động học
Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%. Sinh khả dụng này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn. Thời gian bán thải của cefpodoxim là 2,1 – 2,8 giờ đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường và tăng lên đến 3,5 – 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Liều Dùng Của Thuốc Buclapoxime 100Mg
Cách dùng
Cefpodoxim nên dùng cùng với thức ăn để tăng khả năng hấp thu của thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng:
Liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng
Liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Bệnh lậu
Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng
Liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em (nên dùng dạng bào chế khác để thích hợp cho việc phần liều)
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi
Dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi
Liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
< 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần.
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần.
Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.
Liều cho người suy thận
Creatinin clearance |
Liều dùng |
Khoảng cách liều dùng |
Độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút, và không thẩm tách máu |
Liều thường dùng |
24 giờ |
Độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút, và có thẩm tách máu |
Liều thường dùng |
3 lần/tuần |
Người cao tuổi
Hiệu quả và độ an toàn của cefpodoxim trên người cao tuổi là tương đương đối với người trẻ tuổi. Liều dùng của người cao tuổi là giống như đối với người trẻ tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sau khi quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây quá mẫn hệ thần kinh và cơn động kinh, đặc biệt ở người bị bệnh suy thận.
Khi gặp phải trường hợp quá liều, nên ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Việc thẩm phân máu có thể hỗ trợ trong việc đào thải cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt, đối với trường hợp chức năng thận bị tổn thương. Ngoài ra có thể kết hợp các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ nâng đỡ thể trạng cho cơ thể bệnh nhân.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Buclapoxime 100Mg
-
Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, buôn nôn và nôn.
-
Phản ứng mẫn cảm: Mẫn đỏ, mày đay, ngứa, ban đỏ, phản ứng Stevens Jonhson.
-
Gan: Tăng SGOT, SGPT thoáng qua và phosphatase kiềm.
-
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
-
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu hoặc chóng mặt.
-
Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua, kéo dài thời gian prothrombin (hiếm gặp).
Khi sử dụng thuốc Buclapoxime 100 mg Brawn 1X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Buclapoxime 100Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Buclapoxime 100Mg Brawn chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh cefpodoxim hay các cephalosporin khác.
-
Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân được biết mẫn cảm với penicilin.
Bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có khả năng gây đau đầu và chóng mặt.
Thời kỳ mang thai
Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai. Do đó cần có sự theo dõi thường xuyên tình trạng của trẻ để có điều chỉnh cho phù hợp.
Tương tác thuốc
Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi có chất chống acid, vì thế nên tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Với thuốc kháng histamin H2: Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi dùng cùng.
Với probenecid: Làm giảm bài tiết của cefpodoxim qua thận.
Thuốc có độc tính trên thận: khi dùng đồng thời với cefpodoxim có khả năng làm tăng độc tính trên thận của thuốc dùng cùng.
Bảo Quản
Bảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.